Tin Tức

Nghị định 06/2022/NĐ-CP về Kiểm kê Khí Nhà Kính – Hướng Dẫn Chi Tiết & Ứng Dụng

Giảm phát thải khí nhà kính

1. Tổng quan về Nghị định 06/2022/NĐ-CP

Nghị định 06/2022/NĐ-CP về Kiểm kê Khí Nhà Kính được Chính phủ ban hành ngày 7/1/2022 và có hiệu lực ngay từ ngày ký. Đây là văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường 2020, gồm:

  • Điều 91: Các quy định về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

  • Điều 92: Quy định bảo vệ tầng ô-dôn.

  • Điều 139: Tổ chức và phát triển thị trường carbon.

Nghị định này đặt nền móng pháp lý cho việc đánh giá, báo cáo và quản lý lượng phát thải khí nhà kính của các tổ chức, cá nhân; đồng thời điều chỉnh cơ chế thị trường carbon, thúc đẩy giao dịch tín chỉ carbon, hướng tới mục tiêu Net Zero 2050 của Việt Nam.


2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

2.1. Đối tượng áp dụng

Nghị định 06/2022/NĐ-CP áp dụng rộng rãi đối với:

  1. Tổ chức, cá nhân tham gia phát thải khí nhà kính: Doanh nghiệp, nhà máy, khu công nghiệp, đơn vị sản xuất, dịch vụ…

  2. Tổ chức, cá nhân tham gia giảm nhẹ và hấp thụ khí nhà kính: Các dự án trồng rừng, biogas, thủy điện nhỏ, công nghệ CCS/CCUS…

  3. Thị trường carbon nội địa và quốc tế: Đối với các cơ chế trao đổi tín chỉ carbon, mua-bán hạn ngạch phát thải.

  4. Hoạt động liên quan đến chất làm suy giảm tầng ô-dôn: Sản xuất, nhập khẩu, xuất khẩu, tiêu thụ và xử lý các chất CFC, HCFC, halon…

2.2. Các cơ sở bắt buộc phải kiểm kê khí nhà kính

Theo Điều 6 Nghị định 06/2022/NĐ-CP, các cơ sở sau phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính hằng năm:

  • Cơ sở có phát thải ≥ 3.000 tấn CO₂ tương đương.

  • Nhà máy nhiệt điện, cơ sở sản xuất công nghiệp tiêu thụ năng lượng ≥ 1.000 TOE (tấn dầu tương đương).

  • Công ty vận tải hàng hóa tiêu thụ nhiên liệu ≥ 1.000 TOE.

  • Tòa nhà thương mại tiêu thụ năng lượng ≥ 1.000 TOE.

  • Cơ sở xử lý chất thải rắn công suất ≥ 65.000 tấn.


3. 6 lĩnh vực bắt buộc Kiểm kê Khí Nhà Kính

Quyết định 13/2024/QĐ-TTg (thay thế Quyết định 01/2022/QĐ-TTg) liệt kê 6 lĩnh vực chính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính:

  1. Năng lượng

    • Sản xuất, cung cấp điện và nhiệt.

    • Tiêu thụ năng lượng trong công nghiệp, thương mại, dịch vụ, dân dụng.

    • Khai thác than, dầu khí.

  2. Giao thông vận tải

    • Tiêu thụ nhiên liệu cho vận tải đường bộ, đường sắt, hàng hải, hàng không.

  3. Xây dựng

    • Tiêu thụ năng lượng trong thi công, vận hành công trình.

    • Sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch, sứ, kính…).

  4. Các quá trình công nghiệp

    • Sản xuất hóa chất, luyện kim, điện tử.

    • Sản xuất, sử dụng chất thay thế chất làm suy giảm tầng ô-dôn.

  5. Nông nghiệp, lâm nghiệp và sử dụng đất (AFOLU)

    • Chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, chuyển đổi mục đích sử dụng đất.

    • Tiêu thụ năng lượng trong trang trại, chế biến nông sản.

  6. Chất thải

    • Xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.

    • Xử lý chất thải rắn, đốt rác, bãi chôn lấp, tái chế.


4. Nguyên tắc thực hiện

Theo Điều 4 Nghị định 06/2022/NĐ-CP, việc kiểm kê và giảm nhẹ phát thải phải tuân thủ các nguyên tắc:

  • Phù hợp với điều kiện: Thực hiện phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội, khả năng tài chính và pháp luật hiện hành.

  • Quản lý thống nhất: Theo nguyên tắc trách nhiệm, công bằng, minh bạch và hiệu quả.

  • Tự nguyện tham gia: Đối với thị trường carbon, các bên chỉ giao dịch trên cơ sở tự nguyện.

  • Kiểm soát xuất nhập khẩu: Nhập khẩu – xuất khẩu chất làm suy giảm tầng ô-dôn chỉ được phép với các bên ký Nghị định thư Montreal.


5. Mẫu báo cáo kiểm kê khí nhà kính

Nghị định 06/2022/NĐ-CP quy định 6 mẫu báo cáo tương ứng với 6 bộ quản lý:

  1. Mẫu 01: Bộ Công Thương

  2. Mẫu 02: Bộ Giao thông Vận tải

  3. Mẫu 03: Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

  4. Mẫu 04: Bộ Tài nguyên và Môi trường (nay là Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

  5. Mẫu 05: Bộ Xây dựng

  6. Mẫu 06: Báo cáo kiểm kê khí nhà kính cấp cơ sở (dành cho doanh nghiệp)

5.1. Nội dung chính của Mẫu 06

  • Phần I – Thông tin chung: Tên cơ sở, địa chỉ, mã số thuế, lĩnh vực hoạt động.

  • Phần II – Phạm vi và ranh giới kiểm kê: Scope 1 (phát thải trực tiếp), Scope 2 (gián tiếp từ điện, nhiệt), Scope 3 (các phát thải khác).

  • Phần III – Phương pháp và số liệu: Hoạt động, hệ số phát thải, công thức tính.

  • Phần IV – Kết quả tính toán: Tổng phát thải từng loại khí (CO₂, CH₄, N₂O…).

  • Phần V – Đánh giá độ tin cậy: Trình bày sai số, biện pháp đối chiếu, kiểm soát chất lượng.

  • Phần VI – Kết quả và khuyến nghị: Phân tích xu hướng, đề xuất biện pháp giảm phát thải.


6. Lịch thực hiện và trách nhiệm

6.1. Lịch báo cáo

Thời gian Nội dung thực hiện
Trước 31/03/2023 Cung cấp số liệu hoạt động năm trước, phục vụ kiểm kê khí nhà kính.
Từ năm 2024 Kiểm kê khí nhà kính định kỳ 2 năm/lần (năm chẵn).
Trước 31/03/2025 Gửi báo cáo kiểm kê cho UBND cấp tỉnh để thẩm định.
Trước 01/12/2025 Gửi kết quả sau thẩm định cho Bộ Nông nghiệp và Môi trường.

6.2. Trách nhiệm các bên

  • Doanh nghiệp, cơ sở sản xuất: Thu thập, tổng hợp số liệu, lập báo cáo.

  • UBND cấp tỉnh: Thẩm định báo cáo kiểm kê.

  • Bộ Nông nghiệp và Môi trường: Tổng hợp, báo cáo cấp quốc gia; phối hợp xây dựng hạn ngạch.

  • Các bộ, ngành quản lý lĩnh vực: Đề xuất tiêu chí, hướng dẫn kỹ thuật, thẩm định cấp lĩnh vực.


7. Nghị định 119/2025/NĐ-CP – Sửa đổi quan trọng

Ngày 9/6/2025, Nghị định 119/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 1/8/2025, bổ sung, cập nhật:

7.1. Tăng cường kiểm kê và phân bổ hạn ngạch

  • Giai đoạn 2025–2026: Thí điểm phân bổ hạn ngạch cho nhà máy nhiệt điện, sản xuất thép, xi măng.

  • Giai đoạn 2027–2030: Mở rộng cho toàn bộ 6 lĩnh vực; các bộ đề xuất danh mục cơ sở.

7.2. Cải tiến quy trình thẩm định

  • Thẩm định cấp lĩnh vực: Do bộ quản lý liên quan thực hiện hàng năm.

  • Thẩm định cấp cơ sở: UBND tỉnh, với quy trình chi tiết hơn cho cơ sở có hạn ngạch.

  • Thẩm định cấp quốc gia: Bộ Nông nghiệp và Môi trường chủ trì qua Hội đồng thẩm định ≥ 9 thành viên.

7.3. Phát triển thị trường carbon

  • Hoàn thiện hệ thống đăng ký quốc gia về hạn ngạch và tín chỉ carbon.

  • Xác định 1 đơn vị hạn ngạch = 1 tấn CO₂ tương đương.

  • Cơ chế giao dịch nội địa song song với thị trường quốc tế.


8. Ý nghĩa và tác động của Nghị định 06/2022/NĐ-CP

  1. Thúc đẩy tuân thủ cam kết quốc tế

    • Hỗ trợ Việt Nam thực hiện NDC đã cam kết tại Thỏa thuận Paris.

    • Chuẩn bị sẵn sàng cho mục tiêu Net Zero 2050.

  2. Xây dựng thị trường carbon

    • Cơ chế giao dịch hạn ngạch, tín chỉ carbon minh bạch.

    • Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng.

  3. Thúc đẩy chuyển đổi xanh

    • Định hướng phát triển năng lượng tái tạo, sử dụng hiệu quả tài nguyên.

    • Giảm phát thải Scope 1, Scope 2 và thúc đẩy giảm phát thải Scope 3.

  4. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước

    • Phân cấp rõ trách nhiệm giữa các bộ, ngành, UBND tỉnh.

    • Chuẩn hóa quy trình thẩm định, đánh giá, giám sát.

  5. Tác động đến doanh nghiệp và cộng đồng

    • Doanh nghiệp chủ động lập kế hoạch giảm phát thải, tối ưu chi phí.

    • Cộng đồng được hưởng lợi từ không khí sạch hơn và môi trường bền vững.


9. Kết luận và khuyến nghị

Nghị định 06/2022/NĐ-CP về Kiểm kê Khí Nhà Kính là khung pháp lý then chốt, đặt nền móng cho chiến lược giảm phát thải và phát triển bền vững của Việt Nam. Để tận dụng tối đa lợi ích:

  • Doanh nghiệp: Chủ động lập báo cáo kiểm kê, tích hợp quản lý phát thải vào chiến lược kinh doanh.

  • Cơ quan quản lý: Tăng cường hướng dẫn, đào tạo và kiểm tra, giám sát.

  • Chuyên gia, tư vấn: Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống đo lường, báo cáo và nâng cao năng lực.

Hành động ngay hôm nay: Rà soát quy trình nội bộ, chuẩn bị dữ liệu, liên hệ cơ quan chức năng để nắm bắt hướng dẫn cập nhật và tham gia thị trường carbon một cách chủ động, hiệu quả.

About CEO Nguyễn Thành Công

CEO Nguyễn Thành Công – Nhà sáng lập và điều hành công ty LC Tech, là người tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ vào việc giám sát và tối ưu hóa tiêu dùng điện, nước tại Việt Nam. Với sứ mệnh “Thay đổi hành vi tiêu dùng điện nước của người dân theo hướng tiết kiệm và hiệu quả”, anh cùng LC Tech phát triển các giải pháp thông minh giúp người dùng kiểm soát năng lượng một cách chủ động. Từng làm việc cho các tập đoàn đa quốc gia, anh mang theo kinh nghiệm quốc tế để hiện thực hóa hành trình khởi nghiệp vì cộng đồng và môi trường.